Trang

Thứ Tư, 15 tháng 4, 2015

Tìm hiểu các ký hiệu, biểu tượng trên bảng điều khiển xe ô tô

Dù bạn là một tay mơ khi mới bắt đầu tập tành lái thử xe ô tô hay bạn đã lên lão làng thì bảng thông tin về các biểu tượng trên bảng điều khiển xe sau đây vẫn sẽ có ích và giúp bạn giải quyết nhanh hơn các thông tin và các trường hợp liên quan đến lái xe ô tô hằng ngày của mình. Bảng đồng hồ, với vô vàn những kí hiệu khác nhau, tuy vậy dù bất kể hãng xe nào, ô tô Toyota hay các loại xe ô tô khác, các kí hiệu trên bảng đồng hồ chính đều tuân thủ theo những quy ước nhất định.
Dưới đây là danh sách các kí hiệu được sử dụng phổ biến trên các dòng ôtô, mà trong đó chủ yếu là dòng xe ô tô Toyota để giúp lái xe hiểu rõ hơn về các ký hiệu này:
 
1. Đèn báo ABS: nó sẽ được bật lên khi có vấn đề xảy ra với hệ thống phanh chống bó. Chú ý rằng đèn này cũng sáng lên lúc xe vừa khởi động, nhưng sau đó sẽ tắt sau vài giây nếu hệ thống phanh này hoạt động bình thường.
2. Thông báo sắp hết nhiên liệu: biểu tượng này được bật lên khi xe bạn sắp hết nhiên liệu và cần được bổ sung kịp thời.
3. Cảnh báo về dây bảo hiểm: biểu tượng này sẽ xuất hiện khi động cơ được khởi động và dây an toàn chưa được cài vào. Với từng hãng xe biểu tượng này còn đi kèm theo âm thanh báo động liên tục cho đến khi dây an toàn được cài vào.
4. Cảnh báo vấn đề về điện: biểu tượng này được bật lên khi xảy ra vấn đề về hệ thống điện của xe.
5. Cảnh báo vấn đề về hệ thống phanh: nếu hệ thống phanh của chiếc xe gặp vấn đề, biểu tượng này sẽ phát sáng.
6. Đèn cảnh báo: nếu chiếc xe của bạn gặp một vấn đề nào không bình thường, biểu tượng này phát sáng, và chắc chắn bạn nên mang xe đi kiểm tra ngay.
7. Ghế dành riêng cho trẻ em: biểu tượng phát sáng nếu ghi nhận một chiếc ghế dành cho trẻ em được lắp vào trong xe.
8. Kiểm soát áp suất lốp: biểu tượng xuất hiện khi áp suất lốp xe dưới mức cho phép, điều đó sẽ làm tăng mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc giảm hoạt động của phanh xe.


9. Bộ lọc không khí: biểu tượng thường xuất hiện tại vị trí trung tâm bàng điều khiển, nó cho biết có một trục trặc xảy ra tại khoang lọc không khí.
10.Túi khí phía trước: hiển thị sự kiểm soát hoạt động của túi khí phía trước, khi túi khí được bật ra cũng như khi nó gặp vấn đề hoặc cần phải kiểm tra kỹ thuật một cách kĩ càng.
11. Túi khí hai bên: có cùng cơ chế hoạt động như túi khí phía trước.
12. Ghế trẻ em: biểu tượng này biểu thị thông tin giống như biểu tượng ở mục 7, nhưng có hình dáng khác do được sử dụng bởi từng hãng xe khác nhau.
13. Biểu tượng thông báo đèn sương mù, đèn gầm đã bật lên.
14. Rửa kính chắn gió: biểu tượng bật sáng khi hệ thống gạt nước mưa được kích hoạt.
15. Đèn chiếu sáng chính được bật.
16. Hệ thống sưởi kính đã được bật


17. Cảnh báo ghế trẻ em: khác với cảnh báo về ghế trẻ em ở trên, kí hiệu này giúp thông báo về việc lắp ghế trẻ em sai.
18. Cảnh báo dầu phanh: thông báo về vấn đề về dầu phanh có thể thiếu hụt.
19. Cảnh báo ắc quy: biểu tượng được bật lên nếu ắc quy của bạn gặp vấn đề.
20. Khóa an toàn trẻ em được bật lên.
21. Cấp cứu: xuất hiện khi người điều khiển nhấn nút khẩn cấp.
22. Kiểm soát hành trình: biểu tượng xuất hiện khi hệ thống kiểm soát hành trình được bật, mỗi hãng xe biểu tượng này có sự khác nhau.
23. Hệ thống sưởi kính chắn gió hoạt động
24. Sự cố về hệ thống truyền động – nó xuất hiện khi có vấn đề xảy ra với hệ thống truyền động trên xe, xe đang trong tình trạng nguy hiểm, cần phải kiểm tra kỹ thuật ngay khi có thể.


25. Cảnh báo trượt: thường được trang bị trên những chiếc xe cao cấp, nó cảnh báo xe đang mất độ bám đường do điều kiện lái xe khó khăn.
26. Cảnh báo đóng cửa: biểu tượng được bật sáng khi xe khởi động mà cửa xe chưa hoàn toàn đóng đúng cách.
27. Hệ thống chống trộm: độc quyền cài đặt trên mẫu xe Ford, biểu tượngnhấp nháy khi công nghệ chống trộm Securilock đã được kích hoạt
28. Hệ thống kiểm soát bướm ga tự động: biểu tượng được bật sáng khi động cơ xe được khởi động, nếu có sự cố xảy ra với hệ thống tự động kiểm soát bướm ga
29. AWD – (All Wheel Drive): thông báo hệ thống dẫn động 4 bánh xe chủ động đã được bật. 30. Hệ thống cảm biến cân bằng điện tử ESP/BAS: tương tự như biểu tượng cảnh báo ABS, nhưng đặc biệt là báo cho người điều khiển biết có vấn đề về hệ thống cảm biến ESP/BAS.
31. Overdrive: biểu tượng cho thấy các trình điều khiển hệ thống tăng tốc đã được tắt.
32. Đèn báo xi nhan được bật khi thay đổi hướng xe.


33. Đèn báo nhiệt độ: biểu tượng cảnh báo người lái xe về khả năng động cơquá nóng và thường yêu cầu người lái xe dừng xe.
34. Cảnh báo OBD: biểu tượng cảnh báo các lỗi làm việc của động cơ như lỗi liên quan tới sự hình thành hỗn hợp nhiên liệu, không khí và các thiết bị kiểm soát khí thải.
35. Đèn pha hoạt động. Riêng đối với dòng xe hơi Toyota thì cụm đèn sương mù được thiết kế hình thang phía trước rất dễ sử dụng.
36. Cảnh báo áp suất dầu: cảnh báo này được bật nếu ECU phát hiện mộtvấn đề với các áp lực dầu, lái xe nên đưa xe đi kiểm tra càng sớm càng tốt.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét